| |
Đại Việt chống xâm lăng giữa thế kỷ XIII |
VN chống thực dân đế quốc giữa thế kỷ XX |
| Thời gian |
1258 - 1288 (30 năm) |
1945 - 1975 (30 năm) |
| a. Tổng dân số VN cả nước |
4 triệu |
31 triệu |
| b. Tổng lượt quân xâm lăng thay phiên |
1 triệu (cả 3 lần) |
8 triệu (*1) |
| Tỷ lệ b/a |
1/4 |
1/4 |
Đế quốc đến tấn công.
Nước thứ hai đến VN lần đầu là đế
quốc đã từng bách chiến bách thắng ở nhiều nơi. |
- Mông Cổ- Đại Hản Mông Kha (trước).
- Nguyên Mông- Hản: Hốt Tất Liệt |
- thực dân Pháp (trước).
- đế quốc Mỹ |
| Liên hệ giữa nước Việt và nước xâm lăng. |
Người Việt và người Thát Đát chưa hề thù ghét nhau trong quá
khứ. |
Người Việt và người American chưa hề thù ghét nhau. |
| Giai đoạn đầu đến VN |
Mông Cổ đang lo chiến tranh với Nam Tống và các chiến trường khác |
Mỹ-Pháp còn lu bu trên nhiều mặt trận khác ở Nhật và Triều Tiên |
| Điều bất lợi cho VN lúc đầu |
Nội bộ sau khủng hoảng chính trị Lý Trần |
Chết đói 2 triệu người, chính quyền mới lập còn yếu |
| Các chư hầu giúp đế quốc |
Kim, Đại Lý, Trung Hoa và nhiều bộ tộc vùng lảnh thổ |
Pháp, Đại Hàn, Australia, Newzealand, Philippine, TháiLan |
| Lý do ngụy tạo để xâm lược |
mượn đường đi đánh Chiêm |
sự kiện vịnh Bắc Bộ |
| Thái độ VN |
Không tuyên chiến, cố gắng cầu hòa |
Không tuyên chiến, cố gắng cầu hòa |
| Việt gian bù nhìn |
Gia thuộc Trần Ích Tắc, Trần Lộng, Trần Di Ái, Trần Kiện |
Ngô Đình Diệm, Nguyển Văn Thiệu. và nhiều tướng bán nước 2
lần |
| Ưu thế mạnh nhất của quân xâm lăng khởi đầu là hai chữ KQ,
mà cả thế giới đều run sợ. |
KQ = kỵ quân Thát Đát |
KQ = không quân US Army |
Hình tượng so sánh lực lượng. Nhóm 4 Việt.
Nhóm 4 người Việt
gồm: 1 bé thơ, một cụ già, 1 phụ nữ, 1 chàng nông dân. |
Nhóm 4 Việt đương đầu với:
một kỵ binh Mông phi ngựa thần
tốc, giỏi xạ tiển, cung, xử kiếm vào loại bậc thầy. |
Nhóm 4 Việt đương đầu với:
một lính Mỹ đầy đủ binh khí hiện đại, phi cơ hỗ trợ cho anh
ta là 2 tấn bom đạn phun ra về phía Nhóm 4 Việt (*2) có thêm
hóa chất nửa. |
| Trận đánh thử không cân sức |
Bình Lệ Nguyên (Vỉnh Phúc) |
Ấp Bắc (Định Tường ) Vạn Tường (Quảng Nam) |
| Trận chứng minh chiến thuật và lối đánh của VN |
Đông Bộ Đầu (ngoai vi Thăng Long) |
Bình Giả (tỉnh Bà Rịa ) E-Drang (Tây Nguyên) |
| Trận quyết chiến điểm |
Bạch Đằng (1288) |
Điện Biên Phủ (1954) |
| Tướng giặc tư lệnh chiến trường lúc cao điểm cuộc chiến |
Thái tử Thoát Hoan (Toghan) |
Wesmoreland |
| Người Việt tiêu biểu bất khuất nhất, anh dũng hy sinh. |
Trần Bình Trọng |
Nguyễn Văn Trỗi |
| Tổng chỉ huy giặc quan trọng giai đoạn đầu |
Ngột Lương Hợp Thai (Uriyagqadai) |
NAVAR (Henri Navarre) |
| Các tướng sĩ giặc bị bắt |
Ô mã Nhi, Áo Lổ Xích, Phàn Tiếp |
De Castries, nhiều Tá Pháp và nhiều tướng VNCH |
| Chính quyền bù nhìn được dựng lên giữa cuộc chiến. |
An Nam Quốc Vương do Nguyên Triều dựng lên giữa cuộc chiến |
VNCH do USD&CIA dựng ra giữa cuộc chiến |
| Vũ khí khó chịu nhất của VN |
Cộc nhọn dưới lòng sông |
Bẫy của du kích & Đầu đạn phòng không nhân dân nhiều cỡ |
| Vủ khí vô địch của VN |
Lòng yêu sơn hà Đại Việt |
Yêu nước và yêu độc lập tự do |
| Căn cứ lớn nhất của giặc |
Vạn kiếp |
Đà Nẵng |
| Nhiều trận nhớ đời khác |
HàmTử, Tây Kết, Chương Dương, Vân Đồn |
Mậu Thân, Khe Sanh, Quảng Trị, Đường 9 Nam Lào |
| Nơi hội nghị quân sự quan trọng |
Bình Than |
Rừng Tây Ninh (*4) |
| Trận mà giặc chông cự trong tuyệt vọng |
Chương Dương |
Xuân Lộc |
| Niềm vui quá ngường bị ướt lệ của cả dân tộc |
Tháng 4 - 1288 |
Tháng 4 - 1975 |
| Tên đầu sỏ cay đắng rơi đài |
Đại Hản Hốt Tất Liệt |
Tổng Thống Nixon |
| Sứ giả kêu căng ngạo mạng nhất |
Sài Thung |
A. Martin |
| Lãnh tụ anh hùng trí tuệ dân tộc |
Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn |
Hồ Chí Minh Nguyễn Ái Quốc |
| Vị tướng Tổng Tư Lệnh mà thế giới kính nể |
Trần Quốc Tuấn |
Võ Nguyên Giáp |
| VN bị vây giữa hai gọng kềm khắc nghiệt. Cuộc thoát vây ngoạn mục |
di dời triều vua từ Thiên Trường ra Quảng Ninh, vượt biển vào Nam Thanh Hóa |
Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 khiến 20 vạn quân Tưởng phải rút lui. |
| Việt gian to đầu nhất trong đoàn lưu vong |
An Nam Quốc Vương Trần Ích Tắc |
Tổng Thống VNCH Nguyễn Văn Thiệu |
| Hậu duệ lưu vong nổi tiếng |
Anh hùng rơm Trần Hữu Lượng |
Anh hùng rơm Lý Tống (*3) (Ngô Kỷ chưa xứng danh anh hùng rơm) |
| Tướng VN phong sương năng nổ luôn ở chiến trường |
Trần Khánh Dư |
Trần Văn Trà |
| Vị tướng chỉ huy mặt trận giỏi của VN |
Trần Quang Khải |
Văn Tiến Dũng |
| Tên phản bội dân tộc khó quên |
Trần Kiện (chỉ huy 10.000 quân tại mặt trận Thanh hóa ) |
Tám Hà (Thượng Tá Phó Tư Lệnh FK1 tại mặt trận ven đô SG) |
| Hàn gắn vết thương chiến tranh |
Khoan sức dân, trích ruộng công điền và thái ấp cho gia đình người vị quốc vong thân |
Miễn thuế 3 năm, cấp ruộng cho người nghèo, chính sách người có công |
| Thời gian để thiết lập bang giao hòa bình với nước đế quốc xâm lăng |
Nhà Nguyên chính thức bang giao với VN sau 12 năm |
Hoa Kỳ bang giao hòa bình với VN sau 20 năm. |
| So với Trung Quốc v/v đối với đế quốc xâm lược khác |
Trung Quốc thua Mông Cổ, Việt Nam không đầu hàng |
Trung Quốc không thắng Mỹ, VN đánh Mỹ kiên cường cho đến thành công |
| Kẻ thù còn lại của VN sau chiến tranh |
Nhà Minh của Trung Hoa |
Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa (*5) |
| Quốc gia phía nam gây nhiều khó khăn cho VN sau cuộc chiến lớn. |
VN tiêu diệt Chế Bồng Nga của Chiêm Thành |
VN tiêu diệt Pompốt và Khmer đỏ Campuchia |